Quy trình Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ bị xâm hại có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt |
||||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay cho Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc UBND phường. |
TCCN |
1/2 ngày |
Theo mục 5.2 |
||
B2 |
Cán bộ UBND phường có trách nhiệm ghi chép đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP). |
Bộ phận TN&TKQ |
½ ngày |
Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP |
||
B3 |
Thực hiện việc kiểm tra tính xác thực về hành vi xâm hại, tình trạng mất an toàn, mức độ nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em có trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp thực hiện khi được yêu cầu. |
Cán bộ LĐTB&XH |
1/2 ngày |
|
||
B4 |
Tiến hành việc đánh giá nguy cơ ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) để có cơ sở áp dụng hoặc không áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc có thể yêu cầu Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em và các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em hỗ trợ thực hiện việc thu thập thông tin, đánh giá nguy cơ cụ thể (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP). |
Cán bộ thẩm định hồ sơ Cơ quan liên quan |
1 ngày |
Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP Hồ sơ trình |
||
B5 |
Trường hợp trẻ em cần được áp dụng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp, Chủ tịch UBND phường chủ trì cuộc họp với các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm bảo vệ trẻ em, đại diện địa bàn dân cư nơi trẻ em cư trú, sinh sống hoặc nơi xảy ra vụ việc, cha, mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em để xác định các biện pháp bảo vệ trẻ em. |
UBND phường Cá nhân, tổ chức liên quan |
01 ngày |
Biên bản họp |
||
B6 |
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp dựa trên mức độ tổn hại và nhu cầu cần hỗ trợ. Trình lãnh đạo UBND phường ký văn bản. |
Cán bộ thẩm định hồ sơ |
01 ngày |
Kế hoạch Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP |
||
B7 |
Lãnh đạo UBND phường xem xét ký văn bản. |
Lãnh đạo UBND phường |
01 ngày |
Quyết định phê duyệt và Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em kèm theo |
||
B8 |
Đóng dấu văn bản và lưu hồ sơ theo dõi. Gửi hồ sơ tới cơ quan liên quan. |
UBND phường |
½ ngày |
Sổ theo dõi hồ sơ– mẫu số 06 |
||
|
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật trẻ em số 102/2016/QH13; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em; - Quyết định số 3033/QĐ-UBND ngày 07/07/2021 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở LĐ-TB&XH. - Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. - Quyết định 3801/QĐ- UBND ngày 04/8/2021 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố đanh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏlinhx vực Lao động Thương binh Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết cảu Sơ Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
|||||
|
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em và đánh giá nguy cơ ban đầu về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (do Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em, cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã và người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập) |
x |
|
|||
|
Báo cáo đánh giá nguy cơ ban đầu về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập) |
x |
|
|||
|
Báo cáo thu thập thông tin, đánh giá nguy cơ cụ thể tình hình trẻ em (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập) |
x |
|
|||
|
Biên bản cuộc họp xác định nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp cho trẻ em và các tài liệu khác có liên quan (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập). |
x |
|
|||
|
Dự thảo Quyết định phê duyệt và kế hoạch hỗ trợ, can thiệp (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập) |
x |
|
|||
|
Các tài liệu có liên quan khác (nếu có) |
x |
|
|||
|
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
|
Thời gian xử lý |
|||||
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|||||
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||

Viết bình luận