PBG - QT 160 QT Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

QT Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

 

- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá số 09/2012/QH13 ngày 18/6/2012;

- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 18/6/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 18/6/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính Phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ công thương;

- Nghị định 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ công thương;

- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

- Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

- Thông tư số 299/2016/TT-BCT ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp giấy phép sản xuất rượu, giấy phép sản xuất thuốc lá;

- Thông tư số 22/2018/TT-BCT ngày 22/02/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 299/2016/TT-BCT ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp giấy phép sản xuất rượu, giấy phép sản xuất thuốc lá;

- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hoá;

- Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Quyết định 5266/QĐ-UBND 25/11/2020 về việc phê duyệt, bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công thương thành phố Hà Nội;

- Quyết định 2804/QĐ-UBND 19/05/2023 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương Hà Nội.

 

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 46 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

x

 

Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp (Bản sao)

 

x

Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung

 

x

 

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

 

Thời gian xử lý

 

14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của UBND xã

- Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố Hà Nội (dichvucong.hanoi.gov.vn)

- Cách 3: Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích

 

Lệ phí

 

- Phí thẩm định: 1.200.000đ/Điểm kinh doanh/Lần thẩm định (đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp)

- Phí thẩm định: 400.000đ/Điểm kinh doanh/Lần thẩm định (đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân)

(Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung, chỉ thu phí thẩm định khi thương nhân thay đổi địa điểm kinh doanh hoặc bổ sung địa điểm kinh doanh) .

 

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Nộp hồ sơ: TCCN nộp hồ sơ theo hình thức quy định tại mục 5.5

Trường hợp TCCN nộp trực tiếp, CBCC một cửa hướng dẫn công dân thao tác trên hệ thống máy tính của đơn vị (nếu có) hoặc chủ động thao tác trên hệ thống đối với hồ sơ nộp qua đường bưu chính.

- TCCN

-  Bộ phận TN&TKQ

01 ngày

 

 

 

 

 

 

01 ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

01 ngày

- Theo mục 5.2

B2

Tiếp nhận và kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ: CBCC một cửa tiếp nhận hồ sơ trên hệ thống và thực hiện kiểm tra

- Nếu các thông tin khai báo và file đính kèm trên hệ thống chưa đầy đủ, chính xác theo quy định, CBCC một cửa thông báo và gửi hướng dẫn TCCN bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo mẫu số 02.

- Nếu từ chối nhận hồ sơ, CBCC một cửa gửi thông báo và nêu rõ lý do theo mẫu số 03.

- Nếu các thông tin khai báo và file đính kèm trên hệ thống đầy đủ, chính xác theo quy định, CBCC một cửa tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 01, lập phiếu kiểm soát theo mẫu số 05, cập nhật sổ theo dõi theo mẫu số 06 và tích chuyển hồ sơ trên hệ thống tới lãnh đạo UBND.

Ghi chú: Các mẫu 01, 02, 03 được CBCC một cửa lập trên hệ thống và gửi cho TCCN qua địa chỉ thư điện tử mà TCCN đã đăng ký. Phiếu kiểm soát theo mẫu 05 được lập và xác thực trên hệ thống có giá trị như các phiếu kiểm soát quá trình bản giấy có chữ ký của các đơn vị liên quan.

Bộ phận TN&TKQ

- Mẫu số 01, 02, 03, 05, 06 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

B3

Phân công thụ lý hồ sơ:

UBND xã duyệt hồ sơ, phân công CBCC chuyên môn tích chuyển trên hệ thống.

Lãnh đạo UBND xã

- Mẫu 05

(Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

B4

Thẩm định hồ sơ: CBCC chuyên môn tiếp nhận hồ sơ trên hệ thống và thực hiện xem xét, thẩm định

- Nếu hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung, chuyên viên thụ lý hồ sơ dự thảo văn bản yêu cầu bổ sung theo mẫu 02 hoặc lý do từ chối theo mẫu 03 trình lãnh đạo.

- Nếu đảm bảo yêu cầu: Thực hiện xác minh thực tế (nếu cần) và chuyển bước tiếp theo.

CBCC chuyên môn

03 ngày

- Mẫu số 02, 03, 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

Thẩm định thực tế: Tổ chức thẩm định địa điểm kinh doanh

Tổ thẩm định thực tế

05 ngày

Biên bản thẩm định địa điểm kinh doanh

B5

Báo cáo kết quả thẩm định:

CBCC chuyên môn hoàn thiện Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ...) tích chuyển trên hệ thống đồng thời in bản cứng trình lãnh đạo xem xét.

Ghi chú: Trường hợp hồ sơ bị chậm muộn thì phải kèm theo phiếu xin lỗi mẫu số 04.

CBCC chuyên môn

02 ngày

- Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ...)

- Mẫu số 04, 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

B6

Xem xét kết quả thẩm định: Lãnh đạo UBND xã tiếp nhận kết quả thẩm định, xem xét hồ sơ

- Nếu đồng ý, thực hiện ký Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ...).

- Nếu không đồng ý, chuyển lại chuyên viên thụ lý hồ sơ và nêu rõ lý do.

Lãnh đạo UBND xã

02 ngày

- Mẫu 04, 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

- Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ...)

B7

Đóng dấu & sao lưu:

CBCC chuyên môn tiếp nhận kết quả, chuyển văn thư vào số, đóng dấu, phát hành văn bản.

Thực hiện nhân bản và thống kê, theo dõi, lưu trữ theo quy định tại mục 7.

Chuyển kết quả về Bộ phận TN&TKQ.

- CBCC chuyên môn

- Văn thư

½  ngày

- Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ...)

B8

Trả kết quả:

Thông báo và trả kết quả cho TCCN, thực hiện thu phí theo quy định (nếu có) và yêu cầu TCCN ký sổ theo mẫu 06.

Tích kết thúc trên phần mềm.

Bộ phận TN&TKQ

½ ngày

- Mẫu số 06 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

 

 

Cơ sở pháp lý

 

- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá số 09/2012/QH13 ngày 18/6/2012;

- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 18/6/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 18/6/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính Phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ công thương;

- Nghị định 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ công thương;

- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

- Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

- Thông tư số 299/2016/TT-BCT ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp giấy phép sản xuất rượu, giấy phép sản xuất thuốc lá;

- Thông tư số 22/2018/TT-BCT ngày 22/02/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 299/2016/TT-BCT ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp giấy phép sản xuất rượu, giấy phép sản xuất thuốc lá;

- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hoá;

- Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Quyết định 5266/QĐ-UBND 25/11/2020 về việc phê duyệt, bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công thương thành phố Hà Nội;

- Quyết định 2804/QĐ-UBND 19/05/2023 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương Hà Nội.

 

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 46 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

x

 

Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp (Bản sao)

 

x

Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung

 

x

 

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

 

Thời gian xử lý

 

14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của UBND xã

- Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố Hà Nội (dichvucong.hanoi.gov.vn)

- Cách 3: Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích

 

Lệ phí

 

- Phí thẩm định: 1.200.000đ/Điểm kinh doanh/Lần thẩm định (đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp)

- Phí thẩm định: 400.000đ/Điểm kinh doanh/Lần thẩm định (đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân)

(Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung, chỉ thu phí thẩm định khi thương nhân thay đổi địa điểm kinh doanh hoặc bổ sung địa điểm kinh doanh) .

 

Viết bình luận

Xem thêm tin tức