|
Cơ sở pháp lý |
||
|
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá số 09/2012/QH13 ngày 18/6/2012; - Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 18/6/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá; - Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 18/6/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá; - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính Phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ công thương; - Nghị định 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ công thương; - Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá; - Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá; - Thông tư số 299/2016/TT-BCT ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp giấy phép sản xuất rượu, giấy phép sản xuất thuốc lá; - Thông tư số 22/2018/TT-BCT ngày 22/02/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 299/2016/TT-BCT ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp giấy phép sản xuất rượu, giấy phép sản xuất thuốc lá; - Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hoá; - Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Quyết định 5266/QĐ-UBND 25/11/2020 về việc phê duyệt, bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công thương thành phố Hà Nội; - Quyết định 2804/QĐ-UBND 19/05/2023 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương Hà Nội. |
||
|
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 46 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương) |
x |
|
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp (Bản sao) |
|
x |
|
Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung |
|
x |
|
|
Số lượng hồ sơ |
||
|
01 bộ |
||
|
Thời gian xử lý |
||
|
14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
||
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
||
|
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của UBND xã - Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố Hà Nội (dichvucong.hanoi.gov.vn) - Cách 3: Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích |
||
|
Lệ phí |
||
|
- Phí thẩm định: 1.200.000đ/Điểm kinh doanh/Lần thẩm định (đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp) - Phí thẩm định: 400.000đ/Điểm kinh doanh/Lần thẩm định (đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân) (Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung, chỉ thu phí thẩm định khi thương nhân thay đổi địa điểm kinh doanh hoặc bổ sung địa điểm kinh doanh) . |

Viết bình luận