Quy trình Cấp Bằng Tổ quốc ghi công đối với người hy sinh nhưng chưa được cấp bằng tổ quốc ghi công mà thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi từ ngày 31/12/1994 trở về trước |
||||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
TCCN có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận TN&TKQ của UBND phường hoặc qua hệ thống bưu chính. |
TCCN |
1/2 ngày 1/2 ngày |
Theo mục 5.2 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả – mẫu số 01 Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ – mẫu số 02 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ – mẫu số 03 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ – mẫu số 05 |
||
B2 |
Tiếp nhận, đối chiếu kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Nếu chưa hợp lệ, hướng dẫn TCCN bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ sau khi được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ thì từ chối tiếp nhận hồ sơ. - Nếu hợp lệ viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho TCCN. Luân chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn. |
Bộ phận TN&TKQ |
||||
B3 |
Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo cho cá nhân biết để hoàn thiện bổ sung theo quy định. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ xác nhận đơn, ký nháy và trình lãnh đạo UBND phường. |
Cán bộ LĐTB&XH |
01 ngày |
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ – mẫu số 02 |
||
B4 |
Dự thảo Danh sách kèm hồ sơ trình lãnh đạo UBND phường. |
Cán bộ LĐTB&XH |
01 ngày |
Danh sách Hồ sơ trình |
||
B5 |
Lãnh đạo UBND phường xem xét, xác nhận bản khai, danh sách chuyển cán bộ LĐTB&XH tổng hợp và hoàn thiện hồ sơ theo quy định gửi UBND quận (qua phòng LĐTB&XH). |
Lãnh đạo UBND phường |
01 ngày |
Bản khai được xác nhận Danh sách |
||
B6 |
Kiểm tra hồ sơ, |
Sở LĐTBXH Thành phố |
19.5 ngày |
|
||
B7 |
Kiểm tra hồ sơ |
UBND TP |
05 ngày |
|
||
B8 |
Kiểm tra hồ sơ, ký ban hành Quyết định |
Bộ LĐTBXH |
60 ngày |
|
||
B8 |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH tiếp nhận Quyết định từ Quận chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH |
Sau khi nhận kết quả từ cơ quan cấp trên |
|
||
B9 |
Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân. |
Cán bộ thụ lý hồ sơ Bộ phận TN&TKQ |
Sổ theo dõi hồ sơ – mẫu số 06 |
|||
B10 |
Thực hiện lưu hồ sơ theo đúng mục 7 của quy trình. |
Bộ phận TN&TKQ Bộ phận chuyên môn |
|
|||
|
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ; - Nghị định 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định 24/2016/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của chủ tịch UBND cấp tỉnh; - Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. - Quyết định số 5341/QĐ - UBND ngày 20/10/2023 về việc Công bố danh mục Thủ tục hành chínhtrong lĩnh vực Lao động Thương binh xã hội theophuowng án đơn giản hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động Thương binh xã hội thành phố Hà Nội. |
|||||
|
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
Bản khai cá nhân của người được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen của cấp tỉnh (gọi chung là người có bằng khen). Trường hợp người có bằng khen đã từ trần: Bản khai cá nhân của đại diện thân nhân kèm biên bản ủy quyền. Thân nhân của người có bằng khen từ trần là một trong những người sau: Vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi của người từ trần. |
x |
|
|||
|
Bản sao một trong các giấy tờ sau: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen của cấp tỉnh hoặc Quyết định khen thưởng. |
|
x x |
|||
|
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
|
Thời gian xử lý |
|||||
|
a. Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định 131/2021/NĐ-CP Thời gian giải quyết tại thành phố Hà Nội - Sở LĐTBXH * 19,5 ngày để kiểm tra, gửi UBND cấp xã nơi thân nhân liệt sỹ đã được giải quyết chế độ ưu đãi để niêm yết * 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của UBND cấp xã để gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh. * 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận hy sinh để trình UBND cấp TP - UBND cấp xã * 04 ngày làm việc để thực hiện các nội dung để niêm yết công khai tại thôn, xã <thời gian niêm yết tối thiểu trong 40 ngày> * 12 ngày kể từ ngày có kết quả niêm yết công khai phải họp hội đồng xác nhận người có công cấp xã - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày - Sở LĐTBXH: 05 ngày làm việc - UBND Thành phố: 05 ngày làm việc Thời gian giải quyết tại các cơ quan trung ương - Bộ lao động thương binh và xã hội: 60 ngày b> Đối với trường hợp quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 21 Nghị định 131/2021/NĐ-CP Thời gian giải quyết tại thành phố Hà Nội: - Sở Lao động- thương binh và xã hội: * 19.5 ngày để kiểm tra, gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhân hy sinh * 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận hy sinh để trình UBND TP - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhân hy sinh: 20 ngày - UBND thành phố: 05 ngày làm việc Thời gian giải quyết tại các cơ quan trung ương - Bộ lao động thương binh và xã hội: 60 ngày c> Đối với trường hợp quy định tại điểm C khoản 1 Điều 21 Nghị định 131/2021/NĐ-CP Thời gian giải quyết tại thành phố Hà Nội - Sở lao động thương binh và xã hội: 19.5 ngày - UBND Thành phố: 05 ngày làm việc Thời gian giải quyết tại các cơ quan trung ương - Bộ lao động thương binh và xã hội: 60 ngày d. Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định 131/2021/NĐ-CP Thời gian giải quyết tại thành phố Hà Nội - UBND cấp xã nơi thường trú * 04 ngày làm việc kiểm tra và rà soát hồ sơ tài liệu, bia ghi danh liệt sỹ, cấp giấy xác nhận <03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đối với trường hợp bia ghi danh liệt sỹ đang ở địa phương khác> để gửi Sở lao động- thương binh và xã hội * 05 ngày làm việc để thực hiện các nội dung để niêm yết công khai tại thôn, xã sau khi nhận được hồ sơ từ Sở chyển đến <thời gian niêm yết tối thiểu trong 40 ngày> * 12 ngày kể từ ngày có kết quả niêm yết công khai phải họp hội đồng xác nhận người có công cấp xã * UBND cấp xã nơi đặt bia ghi danh có trách nhiệm cấp giấy xác nhận thông tin liệt sỹ trong 05 ngày làm việc - Sở lao động thương binh và xã hội: 19.5 ngày để gửi UBND cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi để niêm yết * 05 ngày làm việc để gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh * 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận hy sinh để trình UBND thành phố - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày - UBND thành phố: 05 ngày làm việc Thời gian giải quyết tại các cơ quan trung ương - Bộ lao động thương binh và xã hội: 60 ngày |
|||||
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||

Viết bình luận