QT Thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải. |
||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
B1 |
Nộp hồ sơ: TCCN nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ/qua dịch vụ bưu chính công ích/trực tuyến qua dichvucong.hanoi.gov.vn. Trường hợp TCCN nộp trực tiếp, CBCC một cửa hướng dẫn công dân thao tác trên hệ thống máy tính của đơn vị (nếu có) hoặc chủ động thao tác trên hệ thống đối với hồ sơ nộp qua đường bưu chính. |
TCCN |
01 ngày 01 ngày |
Theo mục 5.2 |
B2 |
Tiếp nhận và kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ: CBCC một cửa tiếp nhận hồ sơ trên hệ thống và thực hiện kiểm tra - Nếu các thông tin khai báo và file đính kèm trên hệ thống chưa đầy đủ, chính xác theo quy định, CBCC một cửa thông báo và gửi hướng dẫn TCCN bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo mẫu số 02. - Nếu từ chối nhận hồ sơ, CBCC một cửa gửi thông báo và nêu rõ lý do theo mẫu số 03. - Nếu các thông tin khai báo và file đính kèm trên hệ thống đầy đủ, chính xác theo quy định, CBCC một cửa tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 01, lập phiếu kiểm soát theo mẫu số 05, cập nhật sổ theo dõi theo mẫu số 06 và tích chuyển hồ sơ trên hệ thống tới CBCC TP-HT. Ghi chú: Các mẫu 01, 02, 03 được CBCC một cửa lập trên hệ thống và gửi cho TCCN qua địa chỉ thư điện tử mà TCCN đã đăng ký. Phiếu kiểm soát theo mẫu 05 được lập và xác thực trên hệ thống có giá trị như các phiếu kiểm soát quá trình bản giấy có chữ ký của các đơn vị liên quan. |
Bộ phận TN&TKQ |
Mẫu số 01, 02, 03, 05, 06 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP) |
|
B3 |
Thẩm định hồ sơ: CBCC chuyên môn xem xét, kiểm tra hồ sơ - Nếu hồ sơ cần giải trình và bổ sung, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cán bộ thụ lý hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản (hoặc điện thoại trực tiếp) để TCCN bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Trong 05 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, TCCN phải bổ sung hồ sơ. - Nếu đạt yêu cầu tích chuyển bước tiếp theo. |
CBCC chuyên môn |
06 ngày |
Mẫu số 02 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP) |
B4 |
Lãnh đạo UBND phường cử người giải quyết bồi thường. Nếu người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định. |
Lãnh đạo UBND phường |
02 ngày |
|
B5 |
Người giải quyết bồi thường tiến hành xác minh thiệt hại và có báo cáo hoàn thành việc xác minh thiệt hại. |
CBCC được cử giải quyết bồi thường |
09 ngày |
Báo cáo xác minh thiệt hại |
B6 |
Tổ chức việc thương lượng việc bồi thường. |
Các bên liên quan |
08 ngày |
Biên bản thương lượng |
B7 |
Chủ tịch UBND phường ký quyết định bồi thường. |
Chủ tịch UBND phường |
01 ngày |
Quyết định giải quyết bồi thường |
B8 |
Đóng dấu & sao lưu: CBCC chuyên môn tiếp nhận kết quả, chuyển văn thư đóng dấu, thực hiện nhân bản và lưu trữ theo quy định. Chuyển kết quả về Bộ phận TN&TKQ. |
- CBCC TP-HT - Văn thư |
01 ngày |
Quyết định giải quyết bồi thường |
B9 |
Trả kết quả: Quét kết quả lên hệ thống trả cho TCCN. Thực hiện trả kết quả bản cứng cho TCCN (Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính, theo nhu cầu của TCCN), ký nhận sổ theo dõi. |
Bộ phận TN&TKQ |
01 ngày |
Mẫu số 06 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP) |
|
Cơ sở pháp lý |
||
|
- Luật TNBTCNN số 10/2017/QH14 ngày 20/6/2017; - Nghị định số 68/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của biện pháp thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; - Thông tư số 04/2018/TT-BTP ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước; - Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Quyết định 1442/QĐ-BTP 26/6/2018 về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư Pháp; - Quyết định 4304/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp thành phố, UBND cấp thị xã, UBND cấp phường trên địa bàn thành phố Hà Nội; Danh mục TTHC liên thông với Bộ Tư pháp; Thủ tục hành chính liên thông trong nội bộ thành phố Hà Nội. - Quyết định số 417/QĐ-UBND Ngày 27/01/2022 về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội. - Quyết định số 3109/QĐ-UBND ngày 06/6/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp TP, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội; Danh mục thủ tục hành chính liên thông. |
||
|
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
Trường hợp người bị thiệt hại trực tiếp yêu cầu bồi thường thì hồ sơ yêu cầu bồi thường (sau đây gọi là hồ sơ): |
||
Văn bản yêu cầu bồi thường |
x |
|
|
Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp người bị thiệt hại không được gửi hoặc không thể có văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường |
x |
|
|
Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại |
x |
x |
|
Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có). |
x |
|
|
|
Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế (nếu có nhiều người thừa kế thì những người thừa kế đó phải cử ra một người đại diện) hoặc là người đại diện của người bị thiệt hại thì ngoài các tài liệu quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017, hồ sơ còn phải có các tài liệu sau đây: |
||
Giấy tờ chứng minh nhân thân của người thừa kế, người đại diện của người bị thiệt hại |
x |
x |
|
Văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền |
x |
|
|
Trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di chúc thì người yêu cầu bồi thường phải cung cấp di chúc, trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế. |
x |
x |
|
|
Trường hợp người yêu cầu bồi thường trực tiếp nộp hồ sơ thì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017 là bản sao nhưng phải có bản chính để đối chiếu; trường hợp người yêu cầu bồi thường gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính thì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017 là bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật về chứng thực. |
||
|
Số lượng hồ sơ |
||
|
01 bộ |
||
|
Thời gian xử lý |
||
|
- 02 ngày |
||
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
||
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND phường |
||
|
Lệ phí |
||
|
Không |
Viết bình luận